hai vật được bắn lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc đầu là v0=19,6m/s. Vật nọ sau vật kia là 2s .Sau khí bắn vật thuứ nhất đi được quãng đường bao nhiều?\
từ 1 khí cầu có chiều cao d=80cm đang bay thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu v0=5m/s. khi khí cầu cách mặt đất h=4,2m thì từ mặt đất người ta bắn 1 vật nhỏ theo phương thẳng đứng hướng lên. bỏ qua mọi lực cản. hỏi tốc độ ban đầu v1 của vật là bao nhiêu để thời gian vật ngang qua khí cầu là lớn nhất?tìm thời gian đó
Một vật được bắn thẳng đứng lên với vận tốc đầu 60m/s. Lấy g = 10m/s2 .Tốc độ trung bình của vật sau 10 s kể từ lúc vật được bắn là
A. 26m/s
B. 16m/s
C. 10m/s
D. 36m/s
Đáp án A
Chọn Ox thẳng đứng hướng lên, gốc O tại vị trí bắn vật:
Vậy quãng đường vật đã đi được sau 10 s là
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ v0. Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là s1 và quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi đến độ cao cực đại là s2. Lấy g = 10m/s2. Nếu s1 = 6s2 thì v0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 51m/s.
B. 75m/s.
C. 42m/s.
D. 34m/s.
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ v0. Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là s1 và quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi đến độ cao cực đại là s2. Lấy g = 10m/s2. Nếu s1 = 6s2 thì v0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 51m/s.
B. 75m/s.
C. 42m/s.
D. 34m/s.
Một viên đạn được bắn theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 25m/s. Gia tốc trọng trường là 9 , 8 m / s 2 . Quãng đường viến đạn đi được từ lúc bắn lên cho đến khi chạm đất là
A. s = 3125 98 m
B. s = 3125 49 m
C. s = 125 49 m
D. s = 6250 49 m
Chọn B
Quãng đường một vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = t 0 (s) đến thời điểm t = t 1 (s) với vận tốc v(t) (m/s) được tính theo công thức s = ∫ t 0 t 1 v t d t . Ở đây vận tốc v(t)=25-9,8t
Một viên đạn được bắn theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 25m/s. Gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Quãng đường viến đạn đi được từ lúc bắn lên cho đến khi chạm đất là:
A. s = 3125 98 m
B. s = 3125 49 m
C. s = 125 49 m
D. s = 6250 49 m
Chọn B
Quãng đường một vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = t0 (s) đến thời điểm t = t1 (s) với vận tốc v(t) (m/s) được tính theo công thức s = ∫ t 0 t 1 v t d t .
Ở đây vận tốc v(t) = 25 – 9,8t.
Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc a = 30 0 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v 0 = 2 ( m / s ) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên.
a. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
b. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ?
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ta có: N → + P → + f → m s = m a →
Chiếu Ox ta có − P x − f m s = m a
⇒ − P sin α − μ N = m a ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1) ⇒ − P sin α − μ P cos α = m a
⇒ a = − g sin 30 0 − μ g cos 30 0 = − 10. 1 2 − 0 , 2.10. 3 2 = − 6 , 73 m / s 2
Khi lên tới vị trí cao nhất thì v = 0 m / s
Áp dụng công thức v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 0 − 2 − 6 , 73 ≈ 0 , 3 s
b. Áp dụng công thức
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 2.0 , 3 + 1 2 . − 6 , 73 .0 , 3 2 = 0 , 3 m
Bài 10: Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0= 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
1. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được, nếu bỏ qua lực cản của không khí.
2. Nếu có lực cản không khí, coi là không đổi và bằng 5% trong lượng cảu vật thì độ cao lớn nhất mà vật đạt được và vận tốc chạm đất cảu vật là b
1.ta có V^2-Vo^2=2as ( vs a=-g vì cđ ném lên) =>s=(-100)/-20=5m
2. viết pt2niuton .chọn chiều hướng nên là chiều+ :<=>P+Fc=ma(pt vecto)
chiếu + =>-p-f=ma <=>-1.05g=a =>a=-10.5
ta có V^2-Vo^2=2as =>s =-Vo^2/2a =>s=4.7619m
vật cđ xuống =>pt2niuron:P+Fc=ma ( chọn chiều + là chiều hướng xuống)
chiếu +:p-f=ma<=>0.95g=a =>a=9.5
V^2-Vo^2=2as =>V=\(\sqrt{2as}\) =>V=9.51
Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc v 0 = 40 m/s, vật thứ II ném sau vật thứ I là 3 s. Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua sức cản không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
A. 75,63 m
B. 68,75 m
C. 56,43 m
D. 87,25 m
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ o tại điểm ném hai vật, chiều (+) thẳng đứng lên. Gốc thời gian ném vật II
Phương trình tọa độ của hai vật:
Vật I:
Vật II:
Khi hai vật gặp nhau:
Độ cao khi hai vật gặp nhau: